Thực đơn
Đá hoa cương Khoáng vật họcGranit được phân loại dựa trên biểu đồ QAPF dùng cho đá granitoit hạt thô và được đặt tên dựa trên phần trăm của thạch anh, fenspat kiềm (Orthoclas, sanidin, hoặc microclin) và plagiocla trên 1/2 biểu đồ A-Q-P. Granit thực thụ theo khái niệm của thạch học hiện đại chứa cả plagiocla và fenspat kiềm. Khi khối granitoit không có hoặc có ít plagiocla thì đá được gọi là granit kiềm. Khi granitoit chứa nhỏ hơn 10% Orthoclas thì được gọi là tonalit; pyroxen và amphibol là khoáng vật phổ biến trong tonalit. Granit chứa cả muscovit và biotit thì được gọi là granit hai mica. Granit hai mica thường có nhiều fenspat kali và ít plagiocla, thường gọi là granit kiểu S hoặc granit kiểu A. Dạng phun trào có cùng thành phần hóa học với granit gọi là ryolit.Granit nguyên thủy có độ thấm sơ cấp thấp nhưng có độ thấm thứ cấp cao.
Tỷ lệ trung bình của các thành phần khoáng vật trong granit trên thế giới được xếp loại theo phần trăm khối lượng theo thứ tự giảm dần như sau::[4]
Dựa trên 2485 kết quả phân tích
Thực đơn
Đá hoa cương Khoáng vật họcLiên quan
Đá Đánh bạc Đái tháo đường Đá magma Đá hoa cương Đám tang người Việt Đánh bắt cá quá mức Đánh giá người Việt Nam Đám tang Đái tháo đường loại 2Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Đá hoa cương http://www.uic.com.au/ral.htm http://www.uic.com.au/ral.htm http://translate.google.com/translate?hl=en&sl=ja&... http://video.google.com/videoplay?docid=8931191297... http://www.marble-institute.com/industryresources/... http://www.marble-institute.com/industryresources/... http://news.nationalgeographic.com/news/2004/10/10... http://news.nationalgeographic.com/news/2004/10/10... http://www.eeescience.utoledo.edu/Faculty/Harrell/... http://www.cancer.gov/cancerTopics/factsheet/Risk/...